Hiện nay đã có thêm một hình thức vay cho mọi người có thêm được cơ hội, lựa chọn khi cần vốn để kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tài chính của mình là vay thế chấp. Khi bạn vay thế chấp thì bạn đã có thêm cơ hội để huy động vốn. Có thể phục vụ cho việc kinh doanh hoặc nhu cầu tài chính của mình.
Vay thế chấp là gì?

Là một hình thức vay tiền nếu bạn khối tài sản thế chấp đủ để đảm bảo cho khoản vay của bạn. Những tài sản mang đi thế chấp phải đảm bảo vẫn còn quyền lợi đối với người đi vay. Và ở đây chính là quyền lợi sở hữu. Một ví dụ để bạn dễ hình dung: bạn có thể vay thế chấp khi có tài sản là đất đai, nhà cửa, xe cộ…Hồ sơ vay của bạn được ngân hàng chấp nhận thì tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của bạn nhưng giấy tờ chứng minh sở hữu thì được ngân hàng giữ lại.
Những đặc điểm của vay thế chấp ngân hàng
Một trong những hình thức cho vay truyền thống của các ngân hàng, vay thế chấp nổi bật với các đặc điểm như:
- Số tài sản vẫn thuộc sở hữu của người đi vay, ngân hàng chỉ giữ lại giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản.
- Các tài sản giá trị như sổ đỏ, sổ hồng, ô tô, thiết bị có giá trị thì khách hàng có thể đăng ký vay.
- Thời gian vay linh hoạt tùy theo nhu cầu người vay, có thể kéo dài đến 25 năm. Làm giảm đi áp lực trả nợ cho người đi vay.
- Lãi của thế chấp thấp hơn vay tín chấp khi vay ngân hàng. Mức lãi suất của tín chấp trên 10%/năm, còn mức lãi suất vay thế chấp chỉ khoảng 7%/năm.
- Hạn mức vay có thể lên đến từ 70% đến 100% giá trị tài sản đảm bảo. Chính vì vậy, đây là hình thức vay phù hợp với những khách hàng cần số vốn lớn để kinh doanh đầu tư.
Tùy thuộc vào mỗi ngân hàng sẽ có thêm những yêu cầu khác ngoài yêu cầu có tài sản đảm bảo để xét duyệt vay thế chấp.Tài sản trước khi mang đi thế chấp sẽ được ngân hàng kiểm tra và định giá.
Lợi ích của vay thế chấp
- Tài sản được định giá cao thể vay từ 70% đến 80% giá trị thực tế của tài sản.
- Cùng thời gian cho vay dài hạn nên người đi vay sẽ giảm bớt được gánh nặng kinh tế.
- Đối với lãi suất vay thế chấp của các ngân hàng rất cạnh tranh. Với 1 – 2 năm đầu tiên, lãi suất có thể chỉ khoảng từ 6% – 8%/năm. Trong các năm tiếp theo thì dao động 10% – 12%/năm. Với mức lãi suất này thông thường sẽ thấp hơn nhiều so với các khoản vay tín chấp của ngân hàng.
- Đặc biệt, khách hàng có thể yên tâm về tài sản của mình, và vẫn toàn quyền được sử dụng tài sản đó.
Có những hình thức vay thế chấp nào hiện nay?
Hình thức vay thế chấp đang ngày một đa dạng hơn. Phía đây là một số hình thức vay thế chấp mà bạn có thể tham khảo:
Vay kinh doanh
Hình thức dành cho những khách hàng muốn vay vốn để phát triển trong hoạt động kinh doanh.
Với đặc điểm:
- Có đa dạng mục đích vay vốn: Mở rộng phát triển kinh doanh, đầu tư tài sản cố định, bổ sung vốn kinh doanh lưu động
- Ngân hàng có chính sách đặc biệt cho khách hàng kinh doanh lĩnh vực nhà hàng – khách sạn
- Đáp ứng tối đa 100% nhu cầu vốn với hạn mức tối đa là 10 tỷ đồng
- Ngân hàng chấp nhận nguồn thu trực tuyến
- Có hạn mức cho vay cao đến 85% giá trị tài sản đảm bảo
- Bao gồm phương thức trả nợ linh hoạt
- Cùng lãi suất ưu đãi
- Thời gian đối với trường hợp vay kinh doanh là 10 năm
Vay mua nhà đất, căn hộ
Hình thức này dành cho những khách hàng đang có nhu cầu mua nhà đất nhưng chưa đủ tiền.
Với đặc điểm:
- Đảm bảo hỗ trợ 100% nhu cầu vốn, tối đa 75% giá nhà/căn hộ và tối đa 20 tỷ đồng
- Ngân hàng sẽ hoàn vốn, thanh toán công nợ cho bên bán nhà tối đa 12 tháng kể từ ngày ra sổ
- Có thời gian vay mua nhà, căn hộ tối đa 25 – 35 năm tùy dự án
Vay mua xe ô tô trả góp
Hình thức này cho phép người đang muốn mua xe ô tô để phục vụ cho đi lại hoặc kinh doanh.
Với đặc điểm:
- Có khoản vay áp dụng cho cả việc mua xe cũ và xe mới
- Có thời gian cho vay tối đa 96 tháng đối với ô tô mới và 84 tháng đối với ô tô đã qua sử dụng
- Có hạn mức vay lên đến 85% giá trị của xe
- Kết hợp phương thức trả nợ linh hoạt
- Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
Có tài sản đảm bảo khi vay tiêu dùng
Đây là hình thức vay giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn lớn nhằm để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm, trang trí, giáo dục, khám bệnh, du lịch…
Với đặc điểm:
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của mọi người như mua sắm, du lịch, học tập, khám chữa bệnh,..
- Tối đa 3 tỷ đồng với mức vay tối đa 100%
- Thời gian vay tối đa 10 năm
- Kết hợp phương thức trả nợ linh hoạt
Vay sửa chữa nhà
Đây là hình thức vay thế chấp dành cho các khách hàng có nhu cầu xây dựng, sửa chữa, hoàn thiện nhà ở.
Với đặc điểm:
- Nhằm phục vụ các mục đích như xây dựng, sửa nhà, hoàn thiện nội thất..
- Có mức vay tối đa là 3 tỷ đồng
- Cùng thời gian vay hoàn thiện nhà tối đa là 25 năm
- Kết hợp phương thức trả nợ linh hoạt
Lãi suất vay thế chấp
Ngày nay có 3 loại lãi suất vay thế chấp phổ biến là lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Đối với từng loại lãi suất có cách tính riêng.
Các loại lãi:
- Đối với lãi suất thả nổi thì lãi suất sẽ thay đổi phụ thuộc vào quy định và chính sách của ngân hàng tùy vào từng thời kỳ. Thông thường, định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay một lần.
- Đối với lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất vay thế chấp bao gồm cả hai lãi suất cố định và lãi suất thả nổi được áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Các ngân hàng thường áp dụng chính sách lãi suất cố định trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,18 tháng hay 24 tháng tùy thuộc gói vay. Sau đó lãi suất thả nổi mới được áp dụng.
Cách tính lãi suất
- Công thức tính như sau:
Ví dụ: Nếu khách hàng vay thế chấp 30 triệu VND, lãi suất cố định 12%/năm với thời hạn vay 1 năm. Vậy số tiền lãi mỗi tháng sẽ là 30 triệu x 12%/12 = 300.000 VND
- Đối với công thức tính lãi suất thả nổi là:
Thêm vào đó, lãi suất cơ sở thường là lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ. Và biên độ lãi suất sẽ cố định trong suốt thời gian vay vốn, thông tin sẽ được ghi rõ trên hợp đồng vay. Tuy nhiên biên độ lãi suất đôi khi cũng thay đổi theo biến động thị trường.
Ví dụ: Một khách hàng vay thế chấp 30 triệu VNĐ, với lãi suất thả nổi trong thời hạn 1 năm, biên độ lãi suất 0,2 %/tháng.
- Từ tháng 1- 3, lãi suất cơ sở 0,8 %/tháng nên lãi suất thả nổi sẽ là 0,8 + 0,2 = 1 %/tháng. Vậy số tiền lãi mỗi tháng là 30.000.000 x 1% = 300.000VNĐ
- Từ tháng 3- 6, lãi suất sẽ là 0,6 %/tháng do vậy lãi suất thả nổi là 0,6 + 0,2 = 0,8 %/ tháng. Thì số tiền lãi mỗi tháng này sẽ là 30.000.000 x 0,8% = 240.000VNĐ
- Khoảng thời gian từ tháng 6 đến tháng 9 lãi suất cơ sở là 1 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 1 + 0,2 = 1,2 %/ tháng. Vậy số tiền lãi mỗi tháng sẽ là 30.000.000 x 1,2% = 360.000 VNĐ
Các bạn đã thấy so với lãi suất cố định, lãi suất thả nổi có nhiều sự biến động hơn, có thể giảm hoặc tăng theo chính sách ngân hàng hay lãi suất thị trường. Khoản vay thế chấp có thể gặp nhiều rủi ro khi bạn sử dụng lãi suất thả nổi này.
- Ta có công thức tính lãi suất hỗn hợp sẽ được tính theo công thức tính theo lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi tùy thuộc vào từng thời điểm áp dụng.
Ví dụ: Khách hàng vay thế chấp 30 triệu VNĐ, thời hạn 1 năm với lãi suất hỗn hợp. Suốt 6 tháng đầu, khoản vay có lãi suất cố định là 1%/tháng. Những tháng sau đó, lãi suất thả nổi sẽ là 0,2 %/tháng.
- Trong 6 tháng đầu, số tiền lãi mỗi tháng mà người đi vay phải trả là 300.000 VNĐ/tháng, công thức được tính như lãi suất cố định ở mục 3.1.
- Trong 6 tháng sau, số tiền lãi mỗi tháng mà người đi vay phải trả là 300.000VNĐ/tháng hay 240.000 VNĐ/tháng hay 360.000 VNĐ/tháng tùy theo biến động của thị trường và quy định của ngân hàng được tính như lãi suất thả nổi ở mục 3.2.
Có thể thấy lãi suất hỗn hợp vừa có tính ổn định và biến động như lãi suất cố định và lãi suất thả nổi.
Điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị là gì?
Khách hàng muốn được xét duyệt hồ sơ các khoản vay thế chấp thì cần phải nắm rõ điều kiện hay các hồ sơ thủ tục cần thiết. Mỗi ngân hàng, tổ chức tài chính sẽ yêu cầu cung cấp thông tin và hồ sơ khác nhau. Do vậy, khi nắm chắc thông tin về ngân hàng, người đi vay sẽ tiết kiệm tối đa thời gian trong việc chờ đợi xét duyệt hồ sơ thanh toán.
Những điều kiện vay khá đơn giản, bao gồm:
- Đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài
- Đang làm việc tại những nơi có giáp ranh với chi nhánh cho vay.
- Tài sản đảm bảo phù hợp cho khoản vay theo quy định ngân hàng
- Nguồn thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ.
Mỗi khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị vay vốn
- Phương án trả nợ theo mẫu quy định của ngân hàng cho vay
- Giấy tờ tùy thân gồm có bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu, sổ hộ khẩu/KT3
- Giấy tờ liên quan đến mục đích vay vốn như: chiến lược kinh doanh, hợp đồng mua nhà đất…
- Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp gồm có sổ đỏ, sổ hồng, phương tiện vận tải,…
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bản kê khai lương có xác nhận của đại diện cơ quan, giấy tờ chứng minh các nguồn thu nhập như cho thuê nhà, kinh doanh
Quy trình, thủ tục vay thế chấp như nào?
Phần lớn với những ngân hàng hiện nay tại nước ta đều có quy trình cho vay được trả góp theo hình thức thế chấp tài sản giống nhau, với 5 bước căn bản là: Xác định thông tin cơ bản, chuẩn bị hồ sơ, thẩm định, phê duyệt và giải ngân. Do đó bạn cần nắm rõ các quy trình hay có sự chuẩn bị chu đáo nhất khi vay thế chấp bằng tài sản của bạn.
Xác định thông tin khách hàng
Trong khi đăng ký vay vốn, bạn sẽ được nhân viên ngân hàng hỏi 4 câu hỏi cơ bản để xác định số tiền cho vay phù hợp như:
- Với mục đích vay: Số tiền vay sử dụng vào mục đích gì? Khi kinh doanh thì kinh doanh sản phẩm hoặc dịch vụ gì? Bạn đã ký hợp đồng với đối tác nào chưa? Đối với thời gian xoay vòng vốn là bao lâu?
- Với nhu cầu vay: Số tiền cần vay là bao nhiêu? Thời gian vay là bao lâu?
- Đối với tài sản thế chấp: Tài sản đảm bảo là gì? Sổ hồng nhà đất hay xe hơi?
- Đối với thu nhập: Thu nhập trung bình hàng tháng là bao nhiêu? Nguồn thu có ổn định? Có mấy nguồn thu hàng tháng? Bên cạnh nguồn thu từ lương, còn nguồn thu nào khác không?
Việc bạn cần làm là cung cấp câu trả lời trung thực, chính xác để quá trình thẩm định hồ sơ khách hàng diễn ra nhanh nhất.
Chuẩn bị hồ sơ vay
Sau khi khi khảo sát nhu cầu vay vốn, đội ngũ nhân viên tín dụng của ngân hàng sẽ hướng dẫn những hồ sơ mà khách hàng cần chuẩn bị. Bên trong một bộ hồ sơ vay thế chấp thường bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời gian
- Sổ hộ khẩu hoặc KT3 (trong trường hợp khách hàng không có hộ khẩu tại nơi vay vốn)
- Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân
- Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng như bảng lương hay bản sao kê lương.
- Có nguồn thu từ cho thuê tài sản: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập từ tài sản thuê
- Có nguồn thu từ kinh doanh: Giấy phép Đăng ký kinh doanh, sổ bán hàng hoặc hóa đơn (nếu có)
Ngân hàng thẩm định
Ngân hàng sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bạn, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra những thông tin hồ sơ và thẩm định tài sản thế chấp. Quá trình này sẽ quyết định số tiền có thể cho vay, thời hạn vay và lãi suất phù hợp với tài sản thế chấp. Lúc này, bạn càng cung cấp hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu thì ngân hàng sẽ xử lý hồ sơ cho vay càng nhanh.
Ngân hàng phê duyệt khoản vay
Khi được thẩm định xong bộ phận nhân viên tiến hành đề xuất tín dụng vay và gửi lên cấp trên có thẩm quyền để phê duyệt. Đối với những khoản vay có giá trị nhỏ, quá trình phê duyệt sẽ được nhanh chóng. Đối với những khoản vay có giá trị lớn, ngân hàng sẽ đưa cho những bộ phận độc lập khác tiến hành thẩm định lại hồ sơ một lần nữa. Khi đó mới tiến hành phê duyệt cho vay thế chấp.
Có quyết định và thủ tục giải ngân
Khi hồ sơ vay vốn của bạn được thông qua, nhân viên sẽ gọi điện báo kết quả trong thời gian sớm nhất. Khi đó bạn cần quay trở lại ngân hàng để ký kết hợp đồng và hoàn thiện tất cả các thủ tục còn lại như công chứng tài sản đảm bảo hoặc đăng ký giao dịch đảm bảo (nếu có). Sau đó, ngân hàng sẽ tiến hàng giải ngân vốn vay cho bạn. Lúc này khách hàng sẽ cùng với ngân hàng thực hiện các công việc sau khi được giải ngân vốn vay như: thanh toán đầy đủ nợ vay, phối hợp định giá lại tài sản đảm bảo (nếu có), sử dụng vốn đã vay đúng mục đích.
Những ngân hàng cho vay thế chấp với lãi suất siêu tốt hiện nay
Đối với mỗi ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất vay thế chấp khác nhau. Thông thường mức lãi suất dao động ở mức từ 7% đến 9%/năm. Trừ đi những ưu đãi, mức lãi suất này sẽ thả nổi dao động mức 10-12%/năm.
Ngân Hàng BIDV
Được biết đến là một trong những ngân hàng lớn hỗ trợ vay tiền nhanh nhất hiện nay. Cùng với lãi suất vay thế chấp sổ đỏ BIDV dao động từ 7,1%/năm với hạn mức vay lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo và thời gian vay tối đa 20 năm. Hãy cập nhật bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng BIDV như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) | Hạn mức | Thời hạn vay |
Vay mua nhà ở | 7.1% | 80% TSĐB | 20 năm |
Vay mua xe ô tô | 7.1% | 80% giá trị xe | 7 năm |
Vay sản xuất kinh doanh | 6.5% | Linh hoạt | 5 năm |
Vay du học BIDV | 7.5% | 80% chi phí | 10 năm |
Vay cầm cố | 7.5% | Linh hoạt | 1 năm |
Ngân Hàng Agribank
Đây là ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Việt Nam với những phương án, chính sách cho vay thế chấp vô cùng ưu đãi. Khách hàng có thể vay thế chấp với lãi suất thấp, hạn mức vay cao, thời gian giải ngân nhanh. Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng Agribank được cập nhật như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Khi vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với nhà ở dân cư | 7% | 85% nhu cầu | 15 năm |
Khi vay tín chấp tiêu dùng (trả góp) | 7% | 80% chi phí | 5 năm |
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá | 7% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Cho vay theo hạn mức tín dụng | 6% | Linh hoạt | 1 năm |
Khi vay mua phương tiện đi lại | 7% | 85% chi phí | Linh hoạt |
Khi vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ | 6% | 200 triệu | 3 năm |
Khi vay hỗ trợ du học | 7% | 85% chi phí | Linh hoạt |
Khi vay lưu vụ đối với nông dân | 6% | Linh hoạt | 1 năm |
Khi vay vốn ngắn hạn, phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ | 6% | Linh hoạt | 1 năm |
Khi vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh | 6% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Ngân Hàng Vietcombank
Đối với ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) hỗ trợ gói vay thế chấp sổ đỏ có lãi suất ưu đãi 7,5%/năm. Hạn mức áp dụng vay tối đa 80% giá trị TSCĐ với thời hạn 20 năm. Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Cho vay mua nhà | Từ 7.5% | 70 % TSĐB | 15 năm |
Cho vay mua xe ô tô | Từ 7.5% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Cho vay xây dựng – sửa nhà | 7.5% | 70% TSĐB | 10 năm |
Cho vay mua nhà ở xã hội | 5% | 80% giá trị | 15 năm |
Cho vay tiêu dùng cá nhân | 7.5% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Cho vay kinh doanh | 7.5% | 90% nhu cầu | Linh hoạt |
Khi vay cầm cố chứng khoán niêm yết | 7.5% | 3 tỷ | Linh hoạt |
Cho vay mua nhà dự án | 7.5% | 80% giá trị ngôi nhà | 20 năm |
Cho vay mua nhà, kết hợp xây sửa nhà cho thuê | 7.5% | 70% giá trị TSBĐ | 15 năm |
Ngân Hàng Vietinbank
Đối với ngân hàng Vietinbank hỗ trợ các gói vay thế chấp với hạn mức cao, ưu đãi lãi suất chỉ từ 7%/năm. Bảng cụ thể lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietinbank như sau:
Sản phẩm vay | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ | 7.5% | 3 tỷ | 7 năm |
Khi vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở | 7.7% | 200 triệu | 7 năm |
Khi vay sản xuất kinh doanh siêu nhỏ | 7.5% | 200 triệu | 7 năm |
Khi vay sản xuất kinh doanh siêu nhỏ | 7.5% | 200 triệu | 7 năm |
Khi vay mua xe ô tô tiêu dùng | 7.7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Cho vay chứng minh tài chính | 7.7% | 100% nhu cầu | Linh hoạt |
Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn | 7% | 80% nhu cầu | Linh hoạt |
Cho vay du học nước ngoài | 7.7% | 80% chi phí | 10 năm |
Khi vay cá nhân kinh doanh tại chợ | 7.5% | 70% giá trị sạp chợ | 7 năm |
Cho vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn | 7.5% | 80% nhu cầu | 7 năm |
Khi vay mua nhà dự án | 7.7% | 80% giá trị vốn | 20 năm |
Khi vay mua ô tô kinh doanh | 7.5% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Một vài câu hỏi thường gặp khi vay thế chấp
Bên dưới đây là các câu hỏi thường gặp nhất và câu trả lời đến từ các chuyên gia tài chính.
Khi vay thế chấp có những loại phí nào?
Khi vay khách hàng cần trả một số loại phí. Ví dụ như phí công chứng thế chấp, phí thẩm định tài sản thế chấp, phí trả nợ trước hạn, phí phạt trả nợ trễ hạn, phí bảo hiểm vật chất,…
Khi đến hạn thanh toán khoản vay, tôi chưa kịp thanh toán thì có bị phạt không?
Nếu đã đến hạn thanh toán khoản vay mà bạn chưa kịp thanh toán. Lúc này bạn thì sẽ mất 1 khoản phí trả nợ trước hạn và mức phí phạt cụ thể sẽ tùy thuộc vào quy định ngân hàng.
CIC là gì?
Khái niệm về CIC là cách viết tắt của cụm từ Credit Information Center. Được biết đến là Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam – tổ chức sự nghiệp Nhà nước thuộc Ngân hàng Nhà nước VIệt Nam chuyên lưu giữ thông tin khách hàng vay vốn. Để được ngân hàng đồng ý xét duyệt khoản vay sẽ gửi hồ sơ của khách hàng lên CIC để kiểm tra rằng khách hàng có nợ xấu hoặc vay nhiều khoản ở các ngân hàng khác nhau.
Nếu tôi có nợ xấu thì có được vay không?
Điều này sẽ tùy thuộc việc bạn thuộc nhóm nợ xấu nào, ngân hàng quyết định bạn có thể được vay hoặc không. Trong trường hợp bạn thuộc nhóm nợ xấu 1, bạn vẫn có thể được vay. Còn nếu thuộc nhóm nợ xấu 2,3,4,5 thì hầu hết các ngân hàng, tổ chức tín dụng đều không cho vay. Tất cả thông tin nợ xấu sẽ được lưu giữ trong vòng 5 năm và trong khoảng thời gian này, bạn không thể vay được.
Khi tôi thanh toán khoản vay sớm có bị mất phí không?
Tùy vào thời điểm trả nợ trước hạn và ngân hàng cho vay mà khách hàng sẽ phải thanh toán thêm phí hay không. Mức phí cụ thể thông thường cũng do các ngân hàng ban hành, quy định.
Khi tôi nộp hồ sơ sau bao lâu thì được duyệt?
Thông thường có thể là vài ngày hoặc vài tuần tùy thuộc vào ngân hàng và gói vay.
Vay thế chấp là hình thức vay vốn phổ biến nhất hiện nay tại các ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Bởi sự tiện lợi và đảm bảo quyền lợi cho người đi vay và người cho vay. Thông qua những tin tức trên, hi vọng bạn sẽ hiểu rõ vay thế chấp là gì và các khái niệm liên quan. Cùng với những điều kiện và thủ tục cho vay công khai, minh bạch, các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về dịch vụ vay tài chính này.